QUY TRÌNH TRỒNG VÀ CHĂM SÓC DƯA HẤU WT666
1. Giới thiệu tương tự WT666
- Là giống mộc có nội dung gốc.
- Cây sinh trưởng khỏe, dễ trồng, dễ đậu quả, quả đồng đều. Trái dài, da xanh, vỏ nạc, sơn đỏ tươi chắc, chất lượng ăn
- Độ đường đạt trung bình 13-13,5% độ Brix
- Trọng lượng trái trung bình 3,5-4,5 kg/trái
2. Thời gieo trồng.
- Giống thập tự giá WT666 thích hợp trồng trên nhiều chân đất khác nhau ở các khu vực trên cả nước
- Dây chuyền WT666 có khả năng thích ứng với nhiều mùa vụ nên có thể phục vụ các mùa Xuân hè, Hè thu, Thu đông
3. Kỹ thuật trồng và chăm sóc.
– Mật độ trồng: Trồng mật khẩu 10.000 cây/Ha
+ Đối với luống đôi: Đào luống hàng đôi mặt luống rộng 4,4 – 5m, luống cao 20 – 30cm, trồng hàng cách hàng 4 – 4,5m, cây cách cây 35 – 40cm
+ Đối với luống đơn: mặt luống đơn rộng 2,0 – 2,5 m; Luồng cao 20-30cm, trồng cây cách cây 35 – 40 cm.
+ Sử dụng ngủ phủ nilon phủ mặt luống trước khi gieo trồng,
– ngâm hạt giống:
+ Cần 45-50gr hạt giống/1000m 2
+ Ngâm 5-6h trong nước, sau đó ngâm từ 32 – 36h khi hạt nứt nanh thì đem ra gieo hạt.
+ Nếu trồng bầu: khi cây ra 1-2 lá lố thì trồng ra ngoài ruộng.
- Bón phân tích : Lượng phân bón cho 1000m 2 (Có thể thay đổi tùy chọn điều kiện thực tế của từng chân đất)
– Bonlot:
+ Bón vôi 50-100kg/1000 m 2 , phơi đất ít nhất 10 ngày
+ Bón phân chuồng 2m 3 /1000m 2 , 50 kg NPK 20:20:15/1000m 2
– Cuối cùng:
+Túc lần 1: (15-20 ngày sau trồng): bón 30 kg NPK 20:20:15.
+Túc lần 2: (30 -35 ngày sau trồng): bón 30 kg NPK 20:20:15.
+Túc lần 3: (45-50 ngày sau trồng): bón 10 kg NPK 20:20:15 + 5 Kg Kali đỏ hoặc hòa phân bón cách nhau 3- 4 ngày bón một lần khoảng 3- 4 kg NPK.
+ Sau 50 ngày trồng mộc hoặc phun thêm KNO 3 khoảng 2 lần.
-TỈA NHÁNH, BƠI VÀ LẤY TRÁI:
+ Phụ thuộc vào vùng cánh tác có thể để 1 dây chính và 2 dây chèo hoặc 1 dây chính và 1 dây chèo, hoặc ngắt ngọn cho 3 chèo.
+ Cắt hết nhánh cấp 2 và ngắt sau khi lấy trái 4-5 ngày.
+ Mỗi gốc hái một trái ở hoa cái 2 hoặc thứ 3 để đảm bảo chất lượng dưa hấu.
4. Bảo vệ vật phẩm.
- Bệnh phấn trắng: Gay hại chủ yếu vào thời điểm nhiệt độ và ẩm độ cao. Sử dụng các loại thuốc để phòng trừ như: Revus Opti 440 SC, Score 250
- Bệnh sâu cổ rễ: Gây tổn hại chủ yếu giai đoạn cây Sử dụng các loại thuốc để phòng trừ như: Ridomil Gold 68 WG, Anvil 5 SC
- Vết nứt dây nhựa: Gây mủ gần gốc và trên các đoạn thân, gây ra dây. Dùng các loại thuốc để phòng trừ như: Alliete 800 WG, Revus Opti 440 SC, Ortiva 600 SC
- Bệnh giả sương mai: phòng & trị liệu bằng thuốc Ortiva 600 SC
- Bệnh thông thư: sức phát triển mạnh khi trời nóng, mưa nhiều; đặc biệt trong điều kiện có tàn dư từ nhiệm vụ trước đó. Phòng & trị giá bằng các loại thuốc Flint pro 648 WG, Ortiva 600 SC; Điểm 250 EC,
- Rầy lội, thư giãn: gây hiện tượng nhăn nheo và là vi rút truyền bệnh môi trường. Sử dụng các loại thuốc để trừ như: Chess 50 WG, Radiant 60 SC, Regent 5 SC
- Bọ dưa: Ăn tạp trên cây bầu bí. Sử dụng các loại thuốc để trừ như: Voliam Targo 063 SC, Dupont Prevathon 5SC, Match 050
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.