I. Đặc tính giống
– Cây sinh trưởng phát triển khỏe, khả năng phân cành, nhánh mạnh, chống chịu sâu bệnh tốt, dễ trồng, dễ chăm sóc, năng suất cao và ổn định: 55 – 60 tấn/ ha.
– Trái dài đồng đều, trung bình 20 – 22 cm. Trái có màu xanh đẹp, thịt dày, ăn dòn, ngọt, chịu vận chuyển.
– Thời gian sinh trưởng ngắn, thu hoạch 36 – 38 ngày sau gieo, thời gian thu hoạch dài.
– Trồng quanh năm
II. Kỹ thuật canh tác:
1. Kỹ thuật trồng và bón phân.
❖ Mật độ trồng: 1,2m x 0,5m. Lượng giống dùng cho 01 ha: 700 – 800 gram.
❖ Bón phân: Lượng bón cho 01 ha
– Lượng phân:
+ Lượng phân bón cho 01ha, phân chuồng hoai: 18 – 20m3; phân hữu cơ vi sinh:
1.000kg; Vôi: 800-1.000 kg. NPK 16-16-8: 400 – 420kg; NPK 20-20-15: 420 –
450kg;
2. Kỹ thuật chăm sóc:
– Vôi nên rải cùng lúc cày bừa để tăng hiệu quả phân hóa học.
– Bấm lá chân (những lá già, sâu bệnh) khi cây đã lớn giữ cho bộ lá luôn khỏe, xanh tốt. Làm cỏ kịp thời.
– Bón phân xa dần gốc theo tuổi cây, bón sâu 6-7 cm để tăng hiệu quả phân bón
– Bắt nhánh (chèo): Khi cây ra nhánh bà con nên bắt nhánh bám đều lên lưới theo dạng xương cá.
3. Bảo vệ thực vật.
– Áp dụng các biện pháp phòng trừ dịch hại tổng hợp để quản lý sâu bệnh trong
suốt mùa vụ gieo trồng.
– Sử dụng 1 số loại thuốc BVTV sau để phòng & trị các loại dịch hại phổ biến:
+ Bệnh mốc sương (giả sương mai): Phun thuốc Insuran, Ridomil gold, Antracol, Tilt super
+ Bệnh nứt thân xì mủ (chảy nhựa): Phun thuốc Score, Amistar top, Aliette, ( Phun theo liều khuyến cáo trên bao bì).
+ Bệnh thán thư: Phun thuốc Amistar top, Carban, Topsin, Ridomil gold,… (phun theo liều khuyến cáo trên bao bì ).