QUY TRÌNH TRỒNG VÀ CHĂM SÓC BÍ ĐỎ HẠT ĐẬU PK399
1. Giới thiệu giống bí đỏ hạt đậu PK399
- Là giống bí đậu có nguồn gốc nội địa.
- Cây sinh trưởng phát triển khỏe, dễ trồng nhiều cành nhánh chịu bệnh tốt, dễ đậu quả.
- Trọng lượng trái trung bình 1,0-1,2 kg/trái, trung bình 3-4 quả/cây. Dạng quả đồng đều, thịt quả màu cam đậm ăn rất ngon. Thời gian bảo quản dài
2. Thời vụ gieo trồng.
- Có thể trồng nhiều vụ trong năm, tuy nhiên tốt nhất vào 2 vụ chính là vụ Xuân hè (gieo từ cuối tháng 1 đến cuối tháng 2 dương lịch) và vụ Thu đông (gieo từ cuối tháng 8 đến trung tuần tháng 9 dương lịch).
3. Kỹ thuật trồng và chăm sóc.
* Làm đất, lên luống:
- Đất tơi xốp, sạch bệnh. Đất có hệ thống tưới tiêu chủ động. Đất trồng bí thích hợp nhất độ pH nằm trong khoảng từ 6 – 6,5, đất chua (phèn) độ pH dưới 6 thì phải bón thêm vôi để tăng độ pH lên hơn 6. Đất cần được cày bừa tơi xốp và sạch cỏ.
- Cho bò đất: Luống rộng 5,0 m; trồng 2 hàng trên luống; hàng cách hàng 4,5 m; cây x cây: 0,5 m. Mật độ: 8000 cây/ha.
- Cho leo giàn chữ U ngược: Luống rộng 3,5 m; mỗi luống trồng 2 hàng; hàng x hàng 2,5m; Cây x cây: 0,5 m. Mật độ: 11.500 cây/ha.
* Ngâm ủ hạt giống:
Ngâm hạt với nước ấm (50 – 52oC) trong 3 giờ, đưa hạt ra đãi sạch và ủ ấm (28 – 30oC), độ ẩm (80 – 85 %), ít ánh sáng. Sau 20 giờ lấy hạt ra rửa sạch nhớt trên vỏ và giặt lại khăn ủ bằng nước nóng, vắt bớt nước và ủ hạt. Sau 30 – 35 giờ hạt nảy mầm thì tiến hành vào bầu hoặc gieo trực tiếp ngoài ruộng. Nếu hạt chưa này mầm thì rửa sạch và đem ủ lại với khăn ấm cho tới khi hạt nảy mầm hết thì đem gieo.
- Phân bón: Lượng phân bón cho 10.000 m2(1ha)
Loại phân | ĐVT | Lượng phân | Loại phân | ĐVT | Lượng phân |
Vôi | Kg | 300 | Supper lân | Kg | 550 |
Phân hữu cơ | Tấn | 30 | Kali | Kg | 170 |
NPK (5-10-3) | Kg | 400 | Đạm urê | Kg | 170 |
NPK (16-6-16) | Kg | 500 |
* Cách bón:
- Bón lót toàn bộ phân hữu cơ + 500 kg Super lân và vôi bột + 400 kg NPK (5-10-
3) + 80 kg Kali.
- Bón thúc:
+ Tưới nhử (sau trồng 7 ngày): Hòa 30 kg đạm urê + 50 kg supelân hòa vào nước để tưới.
+ Thúc giai đoạn sinh trưởng: 12 ngày sau trồng: 80 kg NPK (16-6-16) + 25 kg đạm urê.
+ Thúc giai đoạn sinh trưởng: 20, 30, 40 ngày sau trồng: 90 kg NPK (16-6-16) + 25 kg đạm urê + 10 kg kali.
+ Thúc giai đoạn nuôi quả: 50, 60 ngày sau trồng: 70 kg NPK (16-6-16) + 20 kg đạm urê + 30 kg kali.
– Kỹ Thuật chăm sóc:
Cần thường xuyên tưới nước để giữ ẩm cho đất, bộ rễ của cây phát triển mạnh, ăn rộng. Để tránh làm ảnh hưởng đến bộ rễ của cây nên cần tiến hành vun xới, làm cỏ và vun gốc, sau khi ra cây và trước khi cây bò kín đất. Bấm ngọn vào buổi sáng khi cây có 5-6 lá thật, sau đó tuyển chọn 3 nhánh lớn đều nhau để lại. Mùa mưa phải thoát nước tốt, dọn sạch cỏ cho ruộng bí để ngừa thối quả.
4. Bảo vệ thực vật.
- Bệnh phấn trắng: Bệnh thường xuất hiện lúc có ẩm độ cao và nhiệt độ khoảng 22-27oC, bệnh gây hại mạnh ở điều kiện có sương nhiều, đặc biệt là vụ Đông xuân. Sử dụng luân phiên các loại thuốc: Titl super 300 EC, Revus Opti 440 SC, Score 250 EC, Aliette 800 WP … Phun đều cả 2 mặt lá, phun ở các là già và lá bánh tẻ.
- Bệnh virus: Bệnh do côn trùng chích hút lây truyền, thường bị nặng trong mùa nắng. Kiểm tra định kỳ và nhổ bỏ cây bị nhiễm bệnh. Phun phòng trừ nhóm côn trùng chích hút bằng các loại thuốc: Regent 5 SC, Actara 25 WG, Chess 500 WP,… Phun thuốc mặt dưới lá.
- Nhóm sâu ăn tạp: Gây hại trong suốt quá trình sinh trưởng và phát triển của cây, phun luân phiên các loại thuốc: Regent 5 SC, Prevathon 5 SC, Proclaim 019 EC, Voliam Targo 063 SC… Phun vào mặt dưới lá vào lúc chiều mát.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.