QUY TRÌNH TRỒNG CHĂM SÓC SÚP LƠ XANH MISA
1. Giới thiệu giống súp lơ xanh MISA (ST 60 ngày):
- Là giống súp lơ xanh lai F.1 có nguồn gốc từ Đài
- Đặc điểm: Cây sinh trưởng khỏe, chống chịu tốt với điều kiện thời tiết & nhiệt độ cao, ít phân nhánh, hoa xanh đậm, mịn, thu hoạch sau trồng 60-65 ngày, khối lượng hoa trung bình 1,0-1,2 kg, chất lượng ăn tốt.
2. Thời vụ:
- Phù hợp vụ sớm (gieo hạt giữa tháng 07 – tháng 08) hoặc vụ muộn (gieo giữa tháng 10 – tháng 11)
- Lượng giống cho 01(ha) là 200-250 (g) (01 gói hạt MISA/sào BB).
3. Kỹ thuật trồng và chăm sóc:
- Khoảng cách, mật độ trồng: Làm luống cao 20-25 (cm), mặt luống rộng 80-90 (cm), trồng hàng đôi so le theo hình nanh sấu, cây cách cây 45-50 (cm), hàng cách hàng 60 – 70 (cm).
- Bón phân: Lượng bón cho 01 sào BB (360 m2).
Loại phân | Lượng bón | Bón lót (%) | Bón thúc (%) | ||
Lần 1 | Lần 2 | Lần 3 | |||
Vôi bột | 15-25 | 100 | – | – | – |
Phân chuồng hoai mục | 750 | 100 | – | – | – |
Supe lân/Lân nung chảy | 15-20 | 100 | – | – | – |
Đạm Ure | 7 | 0 | 20 | 40 | 40 |
Kali | 10 | 20 | – | 40 | 40 |
Bón lót vôi trước trồng 10-15 ngày, bón lót phân chuồng, supe lân/lân nung chảy, kali trước trồng 05-07 ngày.
Bón thúc: lần 1 sau trồng 5-7 ngày, lần 2 sau trồng 15-20 ngày, lần 3 sau trồng 35-40 ngày.
4. Phòng trừ sâu bệnh:
Có thể phòng & trị các loại sâu, bệnh sau khi xuất hiện trên ruộng canh tác các giống lơ xanh:
- Bệnh lở cổ rễ: Ridomil gold 68 WG, Mancozeb, Anvil 5 SC
- Bệnh cháy lá vi khuẩn: Kasumil 2L, Xantocin 40 WP
- Bệnh đốm lá: Profiler 711.1 WP, Ortiva
- Sâu tơ, sâu xanh, sâu đo: Voliam Targo 063 SC, Abamectin 3.6 EC, Dupont Prevathon 35 WG, Match 050
- Bọ nhảy: Minecto star 60 WG
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.